• 0933331087
  • nhadatgialai.company@gmail.com

Chuyển đất lúa sang đất kinh doanh

Trả lời

Chuyển đất lúa sang đất kinh doanh | ảnh 1

- Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất Đai 2003, bác có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Ngoài ra, diện tích đất xin chuyển mục đích còn phải phù hợp với hạn mức giao đất tại địa phương.

- Về thủ tục chuyển đổi, bác thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 134 Nghị định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất Đai:

1. Người xin chuyển mục đích SD đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với HGĐ, cá nhân; hồ sơ gồm có:

a) Đơn xin chuyển mục đích SD đất;

b) GCN QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c) Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với T.hợp người xin chuyển mục đích SD đất là tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SD đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch SD đất đối với T.hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch SD đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng ĐK QSD đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.

3. Văn phòng ĐK QSD đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính gửi cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp QĐ cho chuyển mục đích SD đất; chỉnh lý GCN QSD đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

5. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này không quá ba mươi (30) ngày làm việc (không kể thời gian người SD đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày cơ quan tài nguyên và môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người SD đất nhận được GCN QSD đất đã chỉnh lý.


(Theo Địa ốc)

  • 189
  • By Admin
  • 09/10/2012
  • 17