Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong
Công thức chung: (Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi ) - 2
Sau đó lấy kết quả chia cho 6 và lấy số dư để tra bảng dưới đây:
"Khắc định đi" là số giờ ta chọn để xuất phát
Từ 11g 00 đến 01 g00 Khắc 1: Tốt Từ 5g 00 đến 07 g00 Khắc 4:
Từ 1g 00 đến 03 g00 Khắc 2: Tốt Từ 7g 00 đến 09 g00 Khắc 5: Tốt
Từ 3g 00 đến 05 g00 Khắc 3: Từ 9g 00 đến 11 g00 Khắc 6
- Số dư 1 (Đại an): Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
- Số dư 2 (Tốc hỷ): Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về...
- Số dư 3 (Lưu miền): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
- Số dư 4 (Xích khẩu): Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
- Số dư 5 (Tiểu các): Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Số dư 6 và 0 (Tuyệt hỷ): Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
- 195
- By Admin
- 22/03/2014
- 17